DECREE NO. 144/2024/ND-CP AMENDING EXPORT AND PREFERENTIAL IMPORT TARIFF RATES FOR CERTAIN ITEMS

The Government issued Decree No. 144/2024/ND-CP dated November 1, 2024, amending and supplementing certain articles of Decree No. 26/2023/ND-CP regarding export and preferential import tariffs; lists of commodities and their absolute, mixed, and out-of-quota import duty rate

The newly issued decree has amended the export tax rates and preferential import tax rates for certain goods specified in Annex I – Export Tariff Schedule, Annex II – Preferential Import Tariff Schedule according to the list of taxable products stipulated in Article 3 of Decree No. 26/2023/ND-CP dated May 31, 2023 by the Government. Specifically:

For the Export Tariff

  1. Group 31.02 – Amoni nitrat is divided into 2 HS codes:
  • HS Code 3102.30.00.10: Amoni nitrat (≥98.5% NH4NO3, in solution or not) → Tax rate: 0%.
  • HS Code 3102.30.00.90: Other Amoni nitrat (in solution or not) → Tax rate: 5%.
  1. Group 79.01 – Unprocessed zinc is consolidated into 3 codes:
  • HS Code 7901.11.00: Unalloyed zinc (≥99.99% Zn) → Tax rate: unchanged at 10%
  • HS Code 7901.12.00: Unalloyed zinc (≥99.99% Zn) → Tax rate: unchanged at 10%
  • HS Code 7901.20.00: Zinc alloys → Tax rate: unchanged at 10%
  1. Group 80.01 – Unprocessed tin is consolidated into 2 codes
  • HS Code 8001.10.00: Unalloyed tin → Tax rate: unchanged at 10%
  • HS Code 8001.20.00: Tin alloys → Tax rate: unchanged at 10%

 For the Import Tariff

  1. Group 23.04 – Soybean oilcake and other solid residues, whether or not ground or in form of pallets, obtained from the extraction of soybean oil
  • HS Code 2304.00.90: Decreased from 2% to 1%.
  1. Group 85.43 – Machinery and electrical equipment
  • HS Code 8543.40.00: Electronic devices for e-cigarettes → Increased from 0% to 50%.
  1. Group 87.01 Tractors
  • HS Code 8701.10.11: Single-axle tractors (≤22.5 kW) → Decreased from 30% to 20%.
  1. Chapter 98 – Imported automobile parts and accessories
  • HS Code 9845.60.00: Brake oil pipes (8708.30.29) → Increased from 15% to 22%.
  • HS Code 9845.90.10: Transmission oil pipes (8708.40.92) → Increased from 15% to 20%.

Decree 144/2024/ND-CP takes effect from December 16, 2024.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 144/2024/NĐ-CP VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 144/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hành hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Nghị định mới ban hành đã sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. Cụ thể:

Đối với Biểu thuế xuất khẩu

  1. Nhóm 31.02 – Amoni nitrat được tách thành 2 mã HS
  • Mã HS 3102.30.00.10: Amoni nitrat (≥98,5% NH4NO3, dung dịch hoặc không) → Thuế suất: 0%.
  • Mã HS 3102.30.00.90: Amoni nitrat khác (dung dịch hoặc không) → Thuế suất: 5%.
  1. Nhóm 79.01 – Kẽm chưa gia công gộp còn 3 mã hàng
  • Mã HS 7901.11.00: Kẽm không hợp kim (≥99,99% Zn) → Thuế suất: không đổi 10%
  • Mã HS 7901.12.00: Kẽm không hợp kim (<99,99% Zn) → Thuế suất: không đổi 10%
  • Mã HS 7901.20.00: Hợp kim kẽm → Thuế suất: không đổi 10%
  1. Nhóm 80.01 – Thiếc chưa gia công gộp còn 2 mã hàng
  • Mã HS 8001.10.00: Thiếc không hợp kim → Thuế suất: không đổi 10%
  • Mã HS 8001.20.00: Hợp kim thiếc → Thuế suất: không đổi 10%

 Đối với Biểu thuế nhập khẩu

  1. Nhóm 23.04 – Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương
  • Mã HS 2304.00.90: Giảm từ 2% xuống 1%.
  1. Nhóm 85.43 – Máy và thiết bị điện
  • Mã HS 8543.40.00: Thiết bị điện tử cho thuốc lá điện tử → Tăng từ 0% lên 50%.
  1. Nhóm 87.01 Xe kéo
  • Mã HS 8701.10.11: Máy kéo trục đơn (≤22,5 kW) → Giảm từ 30% xuống 20%.
  1. Chương 98 – Phụ tùng, linh kiện ô tô nhập khẩu
  • Mã HS 9845.60.00: Ống dầu phanh (8708.30.29) → Tăng từ 15% lên 22%.
  • Mã HS 9845.90.10: Ống dẫn dầu hộp số (8708.40.92) → Tăng từ 15% lên 20%.

Nghị định 144/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.